9 CHỈ SỐ VỀ PHÚC LỢI NHÂN VIÊN CẦN THEO DÕI NGAY LẬP TỨC

Với tình hình ngày càng nhiều nhân viên rời bỏ tổ chức và thị trường lao động trở nên khan hiếm thì càng cấp bách tập trung hơn vào chính sách phúc lợi và sự gắn kết của nhân viên. Làm thế nào người sử dụng lao động có thể đảm bảo rằng những nỗ lực xây dựng chế độ phúc lợi của nhân viên của họ có hiệu quả? Hãy cùng xem qua tất cả những gì bạn cần biết về các chỉ số phúc lợi nhân viên.

Chỉ số phúc lợi nhân viên là gì?

Các chỉ số phúc lợi của nhân viên là dữ liệu giúp bạn đánh giá tình trạng phúc lợi của nhân viên tại tổ chức của bạn và/ hoặc sự thành công của một chương trình phúc lợi cho nhân viên.

Trước đây, các chương trình phúc lợi dành cho nhân viên sẽ tập trung vào chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là quản lý lối sống và các hoạt động rèn luyện thể chất như bỏ thuốc lá, tập thể dục thường xuyên và chế độ ăn uống lành mạnh. Các tổ chức tập trung vào các hoạt động này vì chúng có thể định lượng được và có thể giúp cắt giảm chi tiêu cho chi phí chăm sóc sức khỏe. Chúng ta biết rằng người không hút thuốc thường khỏe mạnh hơn người hút thuốc. Do đó, người hút thuốc sẽ chi nhiều tiền hơn cho việc chăm sóc sức khỏe.

Tuy nhiên, cách tiếp cận này bỏ lỡ các cấu phần khác của chính sách phúc lợi. Gallup, một công ty tư vấn và phân tích của Mỹ, đã xác định rằng phúc lợi của nhân viên bao gồm năm yếu tố:

  • Phúc lợi nghề nghiệp: Thích những gì bạn làm
  • Phúc lợi xã hội: Có những mối quan hệ xã hội tốt
  • Phúc lợi tài chính: Quản lý tốt tiền bạc
  • Phúc lợi Sức khỏe: Có đủ năng lượng
  • Phúc lợi cộng đồng: Yêu nơi bạn sống

Những yếu tố này chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới hiệu suất làm việc.

Chúng ta đã thảo luận rằng sức khỏe thể chất có thể được theo dõi bằng những con số, nhưng việc bạn cảm thấy thế nào về sức khỏe thể chất của mình thì không thể đo lường. Nhận thức và thái độ của nhân viên đối với chất lượng cuộc sống làm việc và phúc lợi tài chính của họ cũng khó đo lường nhưng không phải là không thể.

Có thể chứng minh tác động của chính sách phúc lợi tại nơi làm việc với các chỉ số phúc lợi của nhân viên.

Các chỉ số Phúc lợi nhân viên
Các chỉ số Phúc lợi nhân viên

Tại sao cần đo lường chỉ số phúc lợi nhân viên?

Có nhiều lý do nên theo dõi phúc lợi nhân viên, như sau:

Thu hút và giữ chân nhân viên:

Phúc lợi nhân viên và sự gắn kết của nhân viên được liên kết chặt chẽ. Những người có mức độ hạnh phúc cao sẽ gắn kết với tổ chức hơn những người có mức độ hạnh phúc kém. Nói tóm lại, phúc lợi nhân viên là yếu tố quyết định chính cho sự gắn kết của nhân viên và hiệu suất của tổ chức.

Chúng ta đang ở giữa thời kỳ Nghỉ việc hàng loạt, nơi các nhân viên đang lựa chọn nghỉ việc ngay cả khi chưa có bất cứ sắp xếp nào khác sau khi nghỉ. Nói một cách đơn giản, họ muốn người sử dụng lao động làm tốt hơn.

Vẫn còn quan niệm sai lầm rằng nhân viên nghỉ việc vì họ không muốn làm việc. Tuy nhiên, điều này đúng với cuộc khảo sát gần đây nhất của Trung tâm nghiên cứu Pew đã chỉ ra:

  • 63% nhân viên nghỉ việc vì lương quá thấp
  • 63% nhân viên nghỉ việc do không có cơ hội thăng tiến
  • 57% nhân viên nghỉ việc vì cảm thấy không được tôn trọng trong công việc
  • 48% nhân viên nghỉ việc vì vấn đề chăm sóc con cái
  • 45% nhân viên nghỉ việc vì công việc kém linh hoạt
  • 43% nhân viên nghỉ việc vì phúc lợi kém

Ví dụ, sự hài lòng của nhân viên là một chỉ số quan trọng để theo dõi về việc nhân viên có ở lại với công ty hay không và chi phí nghỉ việc có thể cho thấy chính sách phúc lợi kém.

Các chương trình phúc lợi thu hút nhân tài chất lượng

Do cạnh tranh cao, các nhà tuyển dụng đang cố gắng thu hút nhân tài bằng cách đưa ra nhiều chính sách phúc lợi khác nhau.

Ví dụ, ngày càng có nhiều nhà tuyển dụng có chính sách bảo hiểm nhân thọ, giờ làm việc linh hoạt, được chăm sóc và mức lương tốt hơn. Trên thực tế, trong một cuộc khảo sát tương tự của Trung tâm nghiên cứu Pew cũng cho thấy rằng nhân viên thường được trả nhiều tiền hơn và nhận được những lợi ích tốt hơn ở một công việc khác sau khi họ nghỉ việc.

Khi đo lường phúc lợi của nhân viên, bạn có thể thấy điều gì quan trọng nhất đối với nhân viên hiện tại và các ứng viên tiềm năng. Điều này cho phép bạn theo dõi biến động của thị trường việc làm.

Nhân viên khỏe mạnh sẽ ít rủi ro cho tổ chức hơn

Nền tảng của các chương trình phúc lợi tốt là việc có các thói quen và hành vi tốt, bao gồm cả sức khỏe tâm thần. Kết hợp sức khỏe tinh thần và thể chất là cách tốt nhất để giữ cho nhân viên của bạn khỏe mạnh lâu dài và giúp giảm chi phí chăm sóc sức khỏe của tổ chức.

Bằng cách theo dõi các số liệu về sức khỏe của nhân viên, bao gồm cả sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần, bạn sẽ biết cách tăng mức độ hữu dụng của chương trình phúc lợi.

Nghiên cứu cho thấy rằng trong khi 85% đơn vị sử dụng lao động lớn ở Hoa Kỳ có chương trình chăm sóc sức khỏe, thì chỉ có 24% nhân viên của họ tham gia vào chương trình đó và 40% thậm chí không biết tổ chức của họ có chương trình như vậy.

Nâng cao năng suất

Các nhân viên của bạn vẫn đang làm việc – dù là tại chỗ hay từ xa – nhưng họ có làm việc hiệu quả không?

Khi nhân viên làm việc nhưng không hoàn toàn gắn kết với những gì họ đang làm, họ có nhiều khả năng phạm sai lầm, gây lãng phí thời gian và tiền bạc. Hiện tượng nhân viên vẫn đi làm mặc dù bị ốm, mệt mỏi hoặc không có hứng thú được gọi là “presenteeism” (làm việc quá sức). Điều này khiến chi phí chăm sóc sức khỏe trực tiếp tăng cao gấp 2 đến 3 lần.

Có nhiều nguyên nhân khiến nhân viên có năng suất làm việc thấp, nhưng điển hình là sức khỏe thể chất và tinh thần kém. Một nghiên cứu về “làm việc quá sức” cho thấy 66% những người không ăn uống lành mạnh và 55% người không tập thể dục có nhiều khả năng mắc chứng “làm việc quá sức”.

Khi bạn theo dõi các số liệu về phúc lợi của nhân viên, bạn có thể thấy lý do tại sao năng suất giảm và ngay lập tức giải quyết vấn đề. Nếu không, bạn sẽ bị “chảy máu” chất xám và ví tiền của mình.

Tập trung vào duy trì tinh thần và hạnh phúc

Tháp nhu cầu của Maslow cho thấy rằng khi nhu cầu của chúng ta được đáp ứng, chúng ta sẽ tập trung vào những thứ thúc đẩy tinh thần. Lòng tự trọng, sự tự tin, thành tích, sự sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề của chúng ta nằm ở trên cùng của kim tự tháp, vì vậy nhân viên của bạn phải cảm thấy hạnh phúc thì mới tập trung thúc đẩy những phẩm chất cao hơn.

Tháp nhu cầu của Maslow
Tháp nhu cầu của Maslow

Khi chán nản hoặc không vui, chúng ta không muốn đi làm. Bạn sẽ cần cung cấp cho nhân viên của mình một chương trình phúc lợi được thúc đẩy bởi các chỉ số giải quyết nguyên nhân gốc rễ của sự buồn chán.

Ví dụ, một chương trình phúc lợi có thể làm giảm tỷ lệ vắng mặt. Trong một phân tích được tổng hợp và nghiên cứu trên 46 bài báo, các nhà phân tích nhận thấy rằng một chương trình phúc lợi toàn diện có thể:

  • Cải thiện sức khỏe, giúp giảm tình trạng vắng mặt
  • Cải thiện cách nhân viên kiểm soát stress của họ, giúp giảm tình trạng vắng mặt
  • Giảm huyết áp, glucose và cholesterol, giúp giảm tình trạng vắng mặt
  • Giảm tỷ lệ béo phì và thừa cân, làm giảm tình trạng vắng mặt.

Các công ty giảm tỷ lệ vắng mặt sẽ tiết kiệm được chi phí.

Một nghiên cứu của Harvard cho thấy với mỗi đô la chi tiêu cho các chương trình phúc lợi thì giảm 3,27 đô la chi phí y tế và giảm 2,73 đô la chi phí vắng mặt.

Làm thế nào bạn có thể đạt được những con số này? Hãy làm cho nhân viên của bạn hạnh phúc! Làm thế nào để làm cho họ hạnh phúc? Theo dõi số liệu và hành động!

Những chỉ số phúc lợi nhân viên hữu ích

Đo lường phúc lợi của nhân viên cung cấp cho bạn dữ liệu bạn cần để đánh giá mức độ thành công của chương trình phúc lợi và tình trạng phúc lợi tổng thể của tổ chức, xác định các xu hướng tiêu cực và thay đổi chúng một cách nhanh chóng.

Hãy nhớ rằng bạn có thể đang xử lý dữ liệu nhạy cảm liên quan đến sức khỏe của nhân viên. Đó là lý do tại sao bạn cần xem lại các quy định về quyền riêng tư có liên quan khi thu thập dữ liệu của nhân viên và đảm bảo rằng bạn đang xử lý dữ liệu theo cách phù hợp.

Dưới đây là các chỉ số chính mà bạn cần!

1.Sử dụng và tiếp thu chương trình

Tỷ lệ sử dụng là số người đã sử dụng chương trình phúc lợi của bạn, tỷ lệ tiếp thu chương trình là bản tóm tắt về việc tham gia chương trình trong một khoảng thời gian nhất định. Các số liệu này có thể giúp bạn biết chương trình đang được áp dụng như thế nào và những rào cản nào đang ngăn cản nhân viên sử dụng chương trình.

Thông thường, bạn có thể thu thập dữ liệu từ nền tảng chương trình phúc lợi.

2.Truyền thông và nhận thức

Như chúng tôi đã đề cập ở trên, cứ 10 nhân viên thì có đến 4 người không biết về các chương trình phúc lợi và sức khỏe của người sử dụng lao động. Đó là lý do tại sao phải theo dõi tần suất và tỷ lệ truyền thông của các chương trình phúc lợi.

Ngoài ra, khi thực hiện khảo sát về mức độ gắn kết của nhân viên, bạn có thể hỏi mức độ nhận thức của nhân viên về chương trình phúc lợi. Xem xét các câu hỏi (được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 5 hoặc 10) như sau:

  • Công ty của tôi cung cấp thông tin rõ ràng về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tổng thể.
  • Các chương trình phúc lợi của tổ chức tôi rất phù hợp với nhu cầu của tôi.

Bạn cũng có thể đặt ra những câu hỏi mở như:

  • Chương trình phúc lợi nhân viên nào hấp dẫn nhất đối với bạn?
  • Bạn đã sử dụng những chương trình phúc lợi nhân viên nào trong 6 tháng qua?

Đo lường chỉ số truyền thông về các chương trình phúc lợi và suy nghĩ của nhân viên về chúng sẽ giúp bạn tạo ra các chiến lược tốt hơn, các chương trình có giá trị hơn.

3.Chỉ số hài lòng của nhân viên

Cách tốt nhất để biết ai đó cảm thấy thế nào là hỏi họ. Trong suốt quá trình triển khai chương trình phúc lợi, hãy gửi các cuộc khảo sát ẩn danh đánh giá mức độ stress, khối lượng công việc và mức độ hạnh phúc trên thang điểm từ 1-10. Bạn cũng có thể hỏi họ về mức độ hài lòng với các dịch vụ mà họ nhận được từ chương trình phúc lợi.

Thông tin này cho phép bạn hiểu rõ hơn về nhu cầu của nhân viên.

4.Tỷ lệ nghỉ việc

Các tổ chức áp dụng các chương trình tốt nhất về phúc lợi có tỷ lệ nghỉ việc thấp hơn 11% so với các tổ chức ít thực hiện phúc lợi nhân viên.

Theo dõi những thay đổi về tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên giúp bạn ước tính tác động của các chương trình phúc lợi của mình. Bạn có thể so sánh tỷ lệ nghỉ việc của tổ chức với các giai đoạn trước hoặc với chuẩn của ngành.

Tuy nhiên, có thể khó tách biệt tác động của các chương trình phúc lợi khi xem tỷ lệ nghỉ việc. Kết hợp dữ liệu với thông tin từ các cuộc phỏng vấn thôi việc và khảo sát khi thôi việc để tìm hiểu thêm về lý do mọi người rời khỏi Tổ chức.

5.Thay đổi tỷ lệ vắng mặt và chi phí chăm sóc sức khỏe hàng năm cho mỗi nhân viên

Tổng hợp chi phí khi vắng mặt và chi phí chăm sóc sức khỏe trước và sau khi thực hiện một chương trình phúc lợi. Ví dụ, nếu bạn áp dụng phần mềm chăm sóc sức khỏe tâm thần tại nơi làm việc của mình, hãy theo dõi những thay đổi về tỷ lệ vắng mặt và chi phí chăm sóc sức khỏe để đánh giá tác động của nó theo thời gian.

Trong khi bạn đang thực hiện các chương trình tốn kém chi phí nhằm giải quyết các nguyên nhân khác thì có đến 78% nhân viên nghỉ việc hoặc nghỉ phép do sức khỏe tâm thần.

6.Kết quả tài chính

Nếu bạn muốn đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc đầu tư vào một chương trình phúc lợi cho tổ chức của mình về mặt tài chính, thì bạn nên xem xét số tiền tiết kiệm được từ những cải thiện về phúc lợi của nhân viên.

Như chúng tôi đã đề cập, bạn có thể thấy số tiền bạn tiết kiệm được cho chi phí bảo hiểm khuyết tật.

Bạn cũng có thể ước tính chi phí vắng mặt tại tổ chức của mình và sau đó tính toán khoản tiết kiệm mà việc giảm tỷ lệ vắng mặt mang lại. Sparck đề xuất công thức sau:

(Doanh thu trung bình trên mỗi nhân viên x Số ngày ốm trung bình) + (Lương trung bình x Số ngày ốm trung bình) = Chi phí vắng mặt

7.Nhân khẩu học

Số liệu nhân khẩu học tóm tắt thông tin những người tham gia chương trình phúc lợi đang hoạt động dựa trên giới tính, tuổi tác, khuynh hướng tình dục, v.v. Điều này giúp bạn biết được khi nào một số nhóm nhất định gặp phải rào cản trong việc nhận được sự giúp đỡ mà họ cần. Ví dụ, một số người có thể không sử dụng chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần vì họ gặp rào cản ngôn ngữ và đang thiếu các nhà cung cấp nói được ngôn ngữ của họ.

Ngoài ra, các nhóm nhân khẩu học khác nhau có thể có những nhu cầu khác nhau. Tìm hiểu sâu hơn về dữ liệu cho phép bạn giải quyết vấn đề này.

Bạn có thể loại bỏ các rào cản và tạo ra các chương trình phúc lợi toàn diện.

8.Mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng

Thu thập trạng thái của nhân viên dựa trên hồ sơ y tế (có sự đồng thuận) và các cuộc khảo sát rồi so sánh chúng hàng quý.

Giả sử bạn muốn tìm hiểu dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần mới của mình đang giúp nhân viên đối phó với stress như thế nào- điều mà trước đây bạn đã xác định là một vấn đề. Các triệu chứng cảm xúc của stress bao gồm ủ rũ, không thể thư giãn và cảm giác thất vọng, kích động và bị choáng ngợp.

Bạn có thể thực hiện một cuộc khảo sát ẩn danh trong đó nhân viên của bạn tự báo cáo mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và bạn có thể theo dõi sự thay đổi khi nhân viên sử dụng chương trình phúc lợi.

9.Thời gian phục vụ

Số liệu này theo dõi lượng thời gian cần thiết kể từ thời điểm nhân viên yêu cầu trợ giúp cho đến khi họ nhận được các dịch vụ mà họ cần. Chỉ số thời gian phục vụ đặc biệt phù hợp với các dịch vụ sức khỏe tâm thần.

Việc theo dõi số liệu này không chỉ giúp bạn tìm ra cách duy trì thời gian chờ hợp lý mà còn cho phép bạn biết được kỳ vọng của nhân viên về thời gian cần thiết để nhận được sự trợ giúp.

Tổng kết

Các số liệu về phúc lợi nhân viên thường dựa trên khảo sát, lắng nghe và đồng cảm. Thường rất khó, hoặc thậm chí là không thể duy trì trạng thái hạnh phúc của nhân viên chỉ với những con số thô; bạn cần chủ động trao đổi với nhân viên của mình để hiểu họ cần gì. Chính sách phúc lợi của nhân viên phụ thuộc vào việc đó.

Mặc dù việc triển khai một chương trình phúc lợi sẽ tốn rất nhiều tiền và công sức, nhưng kết quả của nó là xứng đáng. Khi chương trình của bạn thành công, bạn sẽ nhận thấy tỷ lệ hài lòng cao hơn mà còn tiết kiệm được các chi phí khác.

Hãy nhớ: Khi bạn đầu tư vào nhân viên của mình là bạn đang đầu tư vào tương lai của Tổ chức.

(Nguồn: AIHR)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *